Mùa tuyển sinh lại bắt đầu, năm nay Bộ giáo dục và Đào tạo có những thay đổi trong quy chế tuyển sinh bằng việc mở rộng tổ hợp môn xét tuyển. Nỗi băn khoăn của các sĩ tử hiện nay, thi khối D gồm những môn nào? Bài viết dưới đây của distilledatgratzparkinn.com sẽ giúp bạn tìm hiểu cụ thể.
I. Khối D gồm những môn nào?
- Khối D là một trong những khối thi lớn tương đương với khối A, khối B, khối C. Theo quy định của Bộ GD & ĐT, khối D gồm các môn: Toán – Ngữ Văn – Ngoại ngữ.
- Hiện tại, khối D được chia thành nhiều tổ hợp môn khác nhau cụ thể như:
Tên khối | Môn thi |
D01 | Ngữ Văn – Toán – Tiếng Anh |
D02 | Ngữ Văn – Toán – Tiếng Nga |
D03 | Ngữ Văn – Toán – Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ Văn – Toán – Tiếng Trung |
D05 | Ngữ Văn – Toán – Tiếng Đức |
D06 | Ngữ Văn – Toán – Tiếng Nhật |
D07 | Toán – Hóa – Tiếng Anh |
D08 | Toán – Sinh – Tiếng Anh |
D09 | Toán – Lịch Sử – Tiếng Anh |
D10 | Toán – Địa Lý – Tiếng Anh |
D11 | Ngữ Văn – Lý – Tiếng Anh |
D12 | Ngữ Văn – Hóa – Tiếng Anh |
D13 | Ngữ Văn – Sinh – Tiếng Anh |
D14 | Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Anh |
D15 | Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Anh |
D16 | Toán – Địa Lý – Tiếng Đức |
D17 | Toán – Địa Lý – Tiếng Nga |
D18 | Toán – Địa Lý – Tiếng Nhật |
D19 | Toán – Địa Lý – Tiếng Pháp |
D20 | Toán – Địa Lý – Tiếng Trung |
D21 | Toán – Hóa – Tiếng Đức |
D22 | Toán – Hóa – Tiếng Nga |
D23 | Toán – Hóa – Tiếng Nhật |
D24 | Toán – Hóa – Tiếng Pháp |
D25 | Toán – Hóa – Tiếng Trung |
D26 | Toán – Lý – Tiếng Đức |
D27 | Toán – Lý – Tiếng Nga |
D28 | Toán – Lý – Tiếng Nhật |
D29 | Toán – Lý – Tiếng Pháp |
D30 | Toán – Lý – Tiếng Trung |
D31 | Toán – Sinh – Tiếng Đức |
D32 | Toán – Sinh – Tiếng Nga |
D33 | Toán – Sinh – Tiếng Nhật |
D34 | Toán – Sinh – Tiếng Pháp |
D35 | Toán – Sinh – Tiếng Trung |
D41 | Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Đức |
D42 | Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nga |
D43 | Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nhật |
D44 | Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Pháp |
D45 | Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Trung |
D52 | Ngữ Văn – Lý – Tiếng Nga |
D54 | Ngữ Văn – Lý – Tiếng Pháp |
D55 | Ngữ Văn – Lý – Tiếng Trung |
D61 | Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Đức |
D62 | Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nga |
D63 | Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nhật |
D64 | Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Pháp |
D65 | Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Trung |
D66 | Ngữ Văn – GDCD – Tiếng Anh |
D68 | Ngữ Văn – GDCD – Tiếng Nga |
D69 | Ngữ Văn – GDCD – Tiếng Nhật |
D70 | Ngữ Văn – GDCD – Tiếng Pháp |
D72 | Ngữ Văn – KHTN – Tiếng Anh |
D73 | Ngữ Văn – KHTN – Tiếng Đức |
D74 | Ngữ Văn – KHTN – Tiếng Nga |
D75 | Ngữ Văn – KHTN – Tiếng Nhật |
D76 | Ngữ Văn – KHTN – Tiếng Pháp |
D77 | Ngữ Văn – KHTN – Tiếng Trung |
D78 | Ngữ Văn – KHXH – Tiếng Anh |
D79 | Ngữ Văn – KHXH – Tiếng Đức |
D80 | Ngữ Văn – KHXH – Tiếng Nga |
D81 | Ngữ Văn – KHXH – Tiếng Nhật |
D82 | Ngữ Văn – KHXH – Tiếng Pháp |
D83 | Ngữ Văn – KHXH – Tiếng Trung |
D84 | Toán – GDCD – Tiếng Anh |
D85 | Toán – GDCD – Tiếng Đức |
D86 | Toán – GDCD – Tiếng Nga |
D87 | Toán – GDCD – Tiếng Pháp |
D88 | Toán – GDCD – Tiếng Nhật |
D90 | Toán – KHTN – Tiếng Anh |
D91 | Toán – KHTN – Tiếng Pháp |
D92 | Toán – KHTN – Tiếng Đức |
D93 | Toán – KHTN – Tiếng Nga |
D94 | Toán – KHTN – Tiếng Nhật |
D95 | Toán – KHTN – Tiếng Trung |
K D96 | Toán – KHXH – Tiếng Anh |
D97 | Toán – KHXH – Tiếng Pháp |
D98 | Toán – KHXH – Tiếng Đức |
D99 | Toán – KHXH – Tiếng Nga |
II. Một số ngành nghề khối D triển vọng
Khối D là khối đào tạo các ngành nghề khác nhau mở rộng cơ hội việc làm sau khi ra trường. Tuy nhiên, thí sinh cần cân nhắc lựa chọn ngành phù hợp với năng lực, sở thích và đặc biệt là chuyên ngành “hot” của mình. Bằng cách đó, bạn sẽ luôn có cơ hội việc làm trong tương lai.
1. Nhóm Ngoại ngữ
- Trong thời kỳ hội nhập, nước ta cần rất nhiều nguồn nhân lực có trình độ ngoại ngữ xuất sắc. Đây cũng là thế mạnh của các thí sinh theo học khối D. Bạn có thể học nhiều ngoại ngữ khác nhau, bao gồm tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga và tiếng Trung để đáp ứng nhu cầu nhân lực hiện tại và tương lai của mình.
- Theo học các chuyên ngành này, bạn có cơ hội trở thành phiên dịch viên được cung cấp bởi các tổ chức quốc tế, tập đoàn đa quốc gia, các hãng du lịch, báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình và Bộ Ngoại giao… thu nhập rất cao và ổn định.
- Bạn có thể chọn học các chuyên ngành như: Hàn, Nga, Nhật, Tây Ban Nha…
2. Ngành Sư Phạm
- Học tập và giảng dạy ngành sư phạm có nghĩa là tham gia trực tiếp vào việc phát triển nguồn nhân lực trong các lĩnh vực xã hội và các ngành nghề.
- Đây là một nghề được xã hội quan tâm và coi trọng. Các lĩnh vực cụ thể như giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục văn học, giáo dục tiếng Anh…
3. Nhóm ngành Khoa học xã hội và Nhân văn
- Đây là nhóm ngành được xem là tiên phong của đất nước nhưng lại đang thiếu hụt nhân tài đáng kể.
- Vì vậy, nếu thỏa mãn đam mê, bạn có thể đăng ký học một trong các chuyên ngành quốc tế học, Đông phương học, triết học, quản lý văn hóa, quan hệ quốc tế, tâm lý học, báo chí, khoa học chính trị, Việt Nam học, xã hội học,…
4. Nhóm ngành Kinh tế – Tài chính
- Đây là khối đa chức năng chứa đựng kiến thức tự nhiên, xã hội và đối ngoại nên tổ hợp các chuyên ngành kinh tế là phù hợp với trình độ và có thể của thí sinh. Những chuyên ngành này rất có triển vọng trong tương lai, cơ hội nghề nghiệp rộng mở, thu nhập cao.
- Bạn có thể học các chuyên ngành: Quản lý kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Marketing…
5. Nhóm ngành Công nghệ thông tin
- Theo các chuyên gia phân tích nhân tài, ngành công nghệ thông tin được xem là một trong những ngành thu hút nhân tài hàng đầu hiện nay.
- Do công nghệ thông tin được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là giáo dục, kinh doanh và y tế nên việc nghiên cứu trong lĩnh vực này được đánh giá là phù hợp với xu hướng xã hội hiện đại.
- Vì vậy, những sinh viên tốt nghiệp này có nhiều điều kiện phù hợp để tìm kiếm cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
III. Các trường đại học tuyển sinh khối D
STT | Tên trường |
1 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
2 | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ quân sự KV miền Bắc |
3 | Đại Học Hà Nội |
4 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) |
5 | Học Viện Ngoại Giao |
6 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) |
7 | Học Viện Tài Chính |
8 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
9 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
10 | Học Viện An Ninh Nhân Dân |
11 | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ dân sự KV miền Bắc |
12 | Học Viện Ngân Hàng |
13 | Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Nam) |
14 | Học Viện Hàng Không Việt Nam |
15 | Đại học tài nguyên môi trường TPHCM |
16 | Đại Học Sài Gòn |
17 | Đại Học Nông Lâm TPHCM |
18 | Đại Học Tài Chính Marketing |
19 | Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
20 | Đại Học Tôn Đức Thắng |
21 | Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
22 | Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam) |
23 | Đại Học Mở TPHCM |
24 | Đại Học Công Nghệ Sài Gòn |
25 | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) |
26 | Đại Học Văn Hóa TPHCM |
27 | Đại Học Kiến Trúc TPHCM |
28 | Đại học Công Nghiệp TPHCM |
29 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
30 | Viện Đại Học Mở Hà Nội |
31 | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
32 | Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
33 | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
34 | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Sơn Tây) |
35 | Đại Học Công Nghiệp Việt Hung |
36 | Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trong bài viết đã giúp các sĩ tử nắm rõ được khối D gồm những môn gì cũng như triển vọng và một số trường tuyển sinh khối D.